Góc tư vấn: Chi phí giá xe ô tô trả góp hiện nay ra sao? Lãi suất như thế nào?

Thứ Tư

Góc tư vấn: Chi phí giá xe ô tô trả góp hiện nay ra sao? Lãi suất như thế nào?

Với xã hội ngày càng phát triển thì thị trường ô tô cũng ngày càng phát triển đã đem đến cho khách hàng nhiều sự chọn lựa về một phương tiện đi lại. Khi khách hàng mong muốn mua xe nhưng còn e ngại về vấn đề tài chính, kinh tế gia đình, chưa đủ điều kiện nên khách hàng chọn hình thức mua xe trả góp . Khi khách hàng có ý định mua xe trả góp cần quan tâm đến chi phí cần trả, cùng với những khoản vay cần thiết.


Mua xe trả góp là một hình thức mua được áp dụng phổ biến nhất hiện nay, không chỉ hình thức trả góp chỉ áp dụng cho hình thức mua xe mà còn đối với các hình thức mua điện thoại, laptop,.. để phục cho nhu cầu công việc và gia đình.


Vậy khi mua xe thì khoản vay như thế nào hình thức trả góp sẽ ra sau .Dưới đây là hình thức mua xe với khoản có lãi suất.



Bảng tính lãi suất cho vay trả góp mới nhất hiện nay


Lãi suất là một hình thức thanh toán khoản tiền lãi mà khách hàng cần phải trả vào cuối mỗi tháng. Hầu như các ngân hàng điều ổn định mức lãi suất một cách ổn định và hoạt động theo cơ chế ưu đãi với khoảng thời gian chỉ từ 3 đến 36 tháng nhưng phổ biến nhất là khoản vay 12 tháng.

Thảm lót sàn ô tô 5D được sản xuất bởi Ali An Phú

Cùng với lãi suất đó của thị trường về thời gian có thể chênh lệch lên đến 3 đến 4 % cùng với hình thức lãi suất tiết kiệm và hình thức lãi suất cơ bản của ngân hàng.
Ví dụ cụ thể cho từng hệ thống ngân hàng như sau:


Ngân hàng SHINHANBANK có lãi suất ưu đãi 12 tháng là 7.39 % năm, 36 tháng là 8.4% năm.


Ngân hàng VIB lãi có lãi suất ưu đãi 6 tháng là 7,99 % năm, 12 tháng là 9,39% năm.


Ngân hàng BIDV có lãi suất ưu đãi 6 tháng là 7,5% năm, 12 tháng là 7,8%năm


Ngân hàng TECHCOMBANK có lãi suất ưu đãi 6 tháng là 7,49 % năm, 12 tháng là 8,49 % năm, 24 tháng là 8,69 % năm, 36 tháng là 9,25 % năm


Ngân hàng LIENVIETPOSTBANK lãi suất ưu đãi 3 tháng là 10.25% năm,


Ngân hàng TPBANK lãi suất ưu đãi 3 tháng là 7.6 % năm, 6 tháng là 8.2% năm, 12 tháng là 8.9% năm


Ngân hàng VPBANK lãi suất ưu đãi 3 tháng là 6.9 % năm, 6 tháng là 7.9 % năm, 12 tháng là 9.4 % năm.


Ngân hàng VIETCOMBANK lãi suất ưu đãi 12 tháng là 7,7% năm


Ngân hàng SHB lãi suất ưu đãi 6 tháng là 7,5% năm, 12 tháng là 8.0 % năm


Ngân hàng MBBANK lãi suất ưu đãi 12 tháng là 8.29 % năm


Ngân hàng EXIMBANK lãi suất ưu đãi 12 tháng là 11.0 %năm, 24 tháng 11.0.% năm, 36 tháng là 11.0% năm.


Ngân hàng SACOMBANK lãi suất ưu đãi 6 tháng là 8.5% năm, 12 tháng 8.8 % năm, 36 tháng là 9.5% năm.


Ngân hàng SEABANK lãi suất ưu đãi 6 tháng là 5.4 % năm,12 tháng 7.8 % năm.


Ngân hàng ABBANK lãi suất ưu đãi 6 tháng là 7.58 % năm, 12 tháng 8.58 % năm, 36 tháng là 9.58% năm.


Ngân hàng PVCOMBANK với lãi suất ưu đãi 12 tháng 7.5 % năm


Cùng với các các ngân hàng có mức lãi suất vai cực kỳ thấp như ngân hàng Techcombank, DIDV, VP Bank hay Viettinbank, cùng với các chính sách vay vốn với mức lãi suất cực ký hấp dẫn.



Vấn đề về tiền lãi và chi phí mua xe trả góp sẽ được khách hàng thanh toán thẳng theo 3 cách thức sau:

Mua xe Lexus LS 460 2020 tại Lexus Tân Cảng

Số tiền phải trả hàng tháng luôn được tính trên số tiền vay ban đầu và được nhân với lãi suất vay vốn. Nếu lãi suất không đổi thì tiền lãi hàng tháng bằng nhau và không cố định.


Số tiền lãi hàng tháng được tính trên số tiền gốc còn nợ cùng với lãi suất.


Tổng số tiền gốc và tiền lãi hàng tháng bằng nhau dựa theo cơ chế nợ giảm dần, nợ càng lâu sẽ càng giảm.


Bảng tính chi phí trả góp


Tổng số tiền phải trả trong suốt thời gian sẽ được tính bằng tổng số tiến phải trả hàng tháng kể từ mới bắt đầu vay cho đến khi hết hạn vay.


Số tiền hàng tháng bằng tổng số tiền gốc và số tiền lãi được trả hàng tháng.


Ví dụ như mua xe với hình thức trả góp trong 5 năm với giá của xe là 500 triệu đồng tại ngân hàng BIDV. Số tiền phải trả ít nhất là 12 triệu động cuối mỗi tháng thì sẽ góp 8500.000 đồng.